Tên tiếng Việt: Ốc bu-xin ku-rô
Tên khoa học: Manaria kuroharai Azuma, 1960
Tên tiếng Anh: Whelk shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa, có dạng thuôn, dài 60 – 85 mm. Tầng tháp vỏ cao, nhọn. Trên bề mặt vỏ được cấu trúc bởi những gờ dọc to và thô cắt ngang qua những đường gờ xoắn ốc nhỏ và mảnh. Miệng vỏ hẹp; mương trước miệng vỏ có dạng hình ống kéo dài và hơi bẻ ngược.
Màu sắc: vỏ có màu trắng, bên ngoài thường có lớp da ngoài bằng chất sừng màu vàng xanh.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng nước sâu, chất đáy là bùn hay cát.
Phân bố:
Thế giới: Philippin.
Việt nam: Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Ruby (lô 01-02).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.