Tên tiếng Việt: Ốc bu-xin đỉnh nhọn
Tên khoa học: Nassaria acuminata (Reeve, 1844)
Synonym:
Nassaria (Nassaria) acuminata (Reeve, 1844).
Hindsia suturalis Adams, 1855.
Nassaria sinensis Sowerby, 1859.
Nassaria amboyensis Watson, 1881.
Tên tiếng Anh: Accuminate phos
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa, dài 25 – 40 mm, có dạng hình thoi kéo dài. Tầng tháp vỏ cao, nhọn. Đường nối giữa các tầng xoắn ốc cạn; trên bề mặt vỏ có 9-13 gờ dọc thô chia cắt những đường gờ xoắn ốc mảnh. Miệng vỏ rộng, bên trong có những hạt nhỏ; mương trước miệng vỏ ngắn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa, trên có những vệt màu nâu nằm ở giữa các đường gờ dọc.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng nước sâu, chất đáy là bùn hay cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Đà Nẵng, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Rạng Đông (lô 15).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.