Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa co-ro
Tên khoa học: Nassarius coronatus (Bruguiere, 1789)
Synonym:
Nassarius (Nassarius) coronatus (Bruguiere, 1789).
Buccinum bronni Philippi, 1849.
Nassa monor Dautzenberg, 1923.
Tên tiếng Anh: Coronated dog whelk
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, chắc, có dạng hình trứng, dài 18 – 35 mm. Tầng tháp vỏ cao và nhọn. Bề mặt vỏ bóng loáng; đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu. Trên các tầng xoắn ốc phía trên có các gờ dọc và những đường rãnh xoắn ốc. Miệng vỏ hình trứng kéo dài; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng ở phía trong. Thể trục vỏ trơn láng; ở phía trên gần mương sau miệng vỏ có răng đơn.
Màu sắc: vỏ thường có màu trắng sữa, trên có những dải ngang màu xanh nâu. Phía sâu bên trong miệng vỏ có màu xanh nâu đậm.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều hay vùng dưới triều, chất đáy là cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.