Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa dot-sa
Tên khoa học: Nassarius dorsatus (Roeding, 1798)
Synonym:
Nassarius (Zeuxis) dorsatus (Roeding, 1798).
Nassa livida Gray in King, 1827.
Nassa unicolorata Reeve, 1853.
Buccinum unicolorum Kiener, 1834.
Tên tiếng Anh: Unicolor dog whelk
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, nặng, chắc, có dạng hình trứng, dài 20 – 45 mm.Tầng tháp vỏ cao, nhọn; đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu tạo thành rãnh. Trên những tầng xoắn ốc trên cùng có các đường gờ dọc rất nhỏ; nhưng các tầng xoắn ốc phía dưới và tầng thân vỏ trơn láng. ở phần dưới của vỏ có các rãnh xoắn ốc. Miệng vỏ hình trứng thuôn dài; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng bên trong.
Màu sắc: vỏ có màu nâu vàng; miệng vỏ có màu tím.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều hay vùng dưới triều đến độ sâu khoảng 50 m, chất đáy là bùn, cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại trạm ven bờ Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.