Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa li-vet-cen
Tên khoa học: Nassarius livescens (Philippi, 1849)
Synonym:
Nassarius (Niotha) livescens (Philippi, 1849).
Nassa sordida A.Adams, 1852.
Nassa marginulata Reeve, 1853.
Nassa deshayesii Rousseau, 1854.
Nassa kieneri Deshayes, 1863.
Nassa oblonga Marrat, 1877.
Tên tiếng Anh: Nassa shell
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, dài 16 – 27 mm, có dạng hình trứng kéo dài. Tầng tháp vỏ cao và nhọn. Đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu. Bề mặt vỏ có các gờ dọc cắt ngang qua các rãnh xoắn ốc tạo thành các hạt ụ nhô nhỏ trên toàn bộ bề mặt vỏ. Miệng vỏ hình trứng; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng ở bên trong. Thể trục vỏ trơn láng; ở phía trên gần mương sau miệng vỏ có răng đơn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa, trên có những vết màu vàng; ở tầng thân vỏ có các dải ngang màu nâu. Bên trong miệng vỏ có màu tím; mép ngoài có màu trắng.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều đến độ sâu 104 m, trong các rừng ngập mặn, hoặc trong các thảm cỏ biển, chát đáy là cát lẫn san hô, cát bùn, hoặc cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản, Tây Thái Bình Dương.
Việt nam: Đà Nẵng, Khánh Hòa, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.