Tên tiếng Việt: Ốc nat-sa
Tên khoa học: Nassarius sufflatus (Gould, 1860)
Synonym:
Buccinum pictum Dunker, 1846.
Desmoulea japonica A.Adams, 1853.
Nassarius (Telasco) sufflatus (Gould, 1860).
Nassa balteata Lischke, 1869.
Nassa binominata Pilsbry, 1895.
Demoulia kurodai Tomlin, 1932.
Nassarius (Zeuxis) subbalteatus MacNeil, 1960.
Tên tiếng Anh: Distended nassa
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, dài 20 – 25 mm. Các tầng xoắn ốc phồng lên; các tầng xoắn ốc ở trên có các đường gờ dọc, những tầng xoắn ốc ở dưới trơn láng; đường nối giữa các tầng xoắn ốc sâu tạo thành rãnh. Miệng vỏ hình trứng thuôn dài; mép ngoài miệng vỏ dày và có hàng răng bên trong; phía dưới của mép ngoài có các gai nhọn. Màu sắc: vỏ có màu vàng
Sinh học và sinh thái học: Sống ở vùng triều hay vùng dưới triều đến độ sâu khoảng 20 mét nước, chất đáy là cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ Dương, Nhật Bản.
Việt nam: vịnh Bắc Bộ, Bình Thuận, Vũng Tàu
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.