Tên tiếng Việt: Ốc bùn vibe
Tên khoa học: Nassarius vibex (Say, 1822)
Synonym: Nassarius sturmi Philippi, 1849.
Tên tiếng Anh: Common Eastern nassa
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, vỏ dầy, chắc, mẫu mô tả dài: 11 mm. Vỏ màu vàng nâu với rất nhiều rãnh dọc sâu làm thành những gân dọc lớn và nhiều rãnh ngang: sâu ở đọan gặp rãnh dọc và cạn ở đọan gặp gân dọc; đặc biệt có 1 rãnh ngang sâu đều, cắt những gân dọc, làm thàng 1 hàng u sắp đều đặn chạy theo rãnh xoắn ốc từ môi ngoài đến trôn ốc. Môi ngoài có 5-7 răng không đều, đặc biệt có 2 răng lớn: 1 ở ngay giữa môi, 1 ở đầu rãnh ống hút. Môi trong có 5-6 răng nhỏ thưa. Rãnh ống hút mở, ngắn.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến. Sống trên đáy cát phẳng giữa hai mức triều.
Phân bố:
Thế giới: Vịnh Thái Lan, Tây Đại Tây Dương, Nam Mỹ
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, ngoài khơi Nam Trung bộ.
Mẫu thu tại mỏ Cửu Long (lô 16).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.