Tên tiếng Việt: Ốc bút Neu-com-bi
Tên khoa học: Scabricola (Swainsonia) newcombii (Pease, 1869)
Tên tiếng Anh: Newcomb's mitre
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, dài 25 – 41 mm; có dạng hình trụ thuôn dài. Tầng tháp hơi thấp. Bề mặt ở tầng tháp vỏ được cấu trúc bởi những gờ dọc đan xen những đường gờ xoắn ốc tạo thành dạng mắt lưới; ở tầng thân vỏ các gờ dọc không thấy và chỉ còn các rãnh xoắn ốc. Miệng vỏ hẹp và dài; mép ngoài miệng vỏ mỏng, gờ của mép vỏ có khía. Thể trục vỏ có 4-5 nếp gấp.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa, trên đó có những dải màu nâu rất mờ.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng dưới triều, đáy là cát bùn.
Phân bố:
Thế giới: Hawaii
Việt nam: Bình Thuận, Vũng Tàu.
Mẫu thu tại các trạm ven bờ ngoài khơi Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.