Tên tiếng Việt: Ốc bút vi-go
Tên khoa học: Vexillum virgo (Linnaeus, 1767)
Synonym:
Voluta cruentatum (Gmelin, 1791).
Mitra harpaeformis Lamarck, 1822.
Mitra armillata Reeve, 1845.
Vexillum (Costellaria) virgo (Linnaeus, 1767).
Vexillum proxima Nevill & Nevill, 1875.
Tên tiếng Anh: Virgin mitre
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, dài 13 – 25 mm, chắc, có dạng hình trứng thuôn dài. Tầng tháp vỏ cao; các tầng xoắn ốc hơi phình ra. Bề mặt vỏ được cấu trúc bởi các gờ dọc thô được sắp xếp sát nhau; có 10-14 gờ dọc trên mỗi tầng xoắn ốc. Các gờ dọc này đi ngang qua các đương rãnh xoắn ốc. Miệng vỏ hẹp, bên trong có các đường rãnh khía. Thể trục vỏ có 4 nếp gấp.
Màu sắc: vỏ có màu nâu đậm; các gờ dọc có màu cam. ở phía trên các đường nối giữa các tầng xoắn ốc và ở trung tâm tầng thân vỏ có dải xoắn ốc màu trắng. Miệng vỏ và thể trục có màu trắng xanh.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng triều đến độ sâu 25 mét nước, đáy là cát.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương, Biển Đỏ.
Việt nam: Khánh Hòa, Bình Thuận, Vũng Tàu, Côn Đảo.
Mẫu thu tại mỏ mỏ Rạng Đông (lô 15); Đông Nam Bộ (SFT)
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.