Tên tiếng Việt: Ốc cối cát mịn
Tên khoa học: Conus arenatus Hwass, 1792
Synonym: Conus arenatus f. granulosa Lamarck, 1822.
Tên tiếng Anh: Sand-dusted cone
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, vỏ chắc, nặng, mẫu mô tả dài: 37 mm. Vỏ màu trắng hơi vàng với rất nhiều chấm nâu li ti. Có 2 hoặc 3 băng ngang và nhiều sọc dọc màu nâu đậm. Vùng trôn ốc màu trắng, các đường xoắn ốc nôỉ các u lồi nhỏ phân bố từ môi ngoài đến trôn ốc. Trôn ốc phẳng. Môi trong màu trắng ngà hơi vàng.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến. Sống trên đáy cát mịn ở những vùng nước nông.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ -Tây Thái Bình Dương, đảo Hachijo trên bờ Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, các đảo khơi.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam