Tên tiếng Việt: Ốc trứng rãnh dọc
Tên khoa học: Eocylichna involuta (A. Adams, 1850)
Tên tiếng Anh: Growth grooves Atys
Đặc điểm định loại: Kích cỡ rất nhỏ, vỏ mỏng, dài 8 mm; Mẫu mô tả dài: 5 mm. Vỏ màu trắng sáng với các rãnh dọc rất nhỏ, trong, xếp xa nhau. Môi ngoài mỏng, màu trắng sứ. Miệng rộng hơn Ốc trứng vàng nghệ. Kéo dài và mở rộng ra ở rãnh ống hút. Trôn ốc lõm sâu.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 50 – 100 m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Trung Quốc, các đảo Mishima và Tsunoshima, Hirado quận Nagasaki Nhật bản.
Việt nam: Ngoài khơi Vũng Tàu.
Mẫu thu tại mỏ Rồng - Bạch Hổ (lô 09).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.