Tên khoa học: Diacria quadridentata (Leusueur, 1821)
Synonym:
Hyalaea quadridentata Leusueur, 1821.
Hyalaea minuta Sowerby, 1878.
Cavolinia quadridentata Gray, 1852.
Diacria quadridentata Meisenheimer, 1905.
Đặc điểm định loại: Vỏ ốc phình to gần thành hình cầu, mặt bụng phình nhiều hơn mặt lưng, phía sau lưng vỏ có gờ nhọn nhưng không thành gai dài. Miệng dạng khe hẹp và hơi cong về mặt bụng. Mặt lưng có 5 gờ dọc với những vân hình vòng cung, giữa các gờ có các rãnh tương ứng. Mép trước vỏ lưng có hai đường gờ hình vòng cung. Trôn ốc hình trụ nhưng thường bị gẫy và không có ở cá thể trưởng thành. Mẫu tươi có màu xám tro, môi ngoài và cơ quan đóng mở vỏ có màu nâu sáng. Vỏ dài 4 mm.
Sinh học - sinh thái: Là loài rộng muối, sống thành bầy đàn với số lượng tập trung, sống ở tầng sâu hoặc gần đáy.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới, cận nhiệt đới Thái bình dương, Ân độ dương, Đại Tây Dương, vùng biển Trung Quốc, Nhật bản và Philippin.
Việt nam: Vịnh Băc bộ, vịnh Thái lan, vùng biển Trung bộ, Đông và Tây Nam bộ, vùng biển quần đảo Trường sa và ngoài khơi Trung bộ có số lượng nhiều hơn các vùng khác.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.