Tên khoa học: Desmopterrus papilio Chun, 1889
Synonym: Cymbulia cirroptera Gegenbaur, 1855
Đặc điểm định loại: Cơ thể hình thoi tròn, cánh xòe rộng dạng con bướm đang bay, thân ốc hình trụ. Mép sau cánh chia làm 4 thùy, giữa hai thùy bên có một tay cuốn. Thân ốc có gai nhỏ li ty. Hệ cơ trên cánh xếp chéo nhau một góc 45 độ so với trục thân.
Sinh học - sinh thái: Là loài rộng muối, sống trôi nổi ở tầng mặt từ ven bờ đến khơi xa.
Phân bố:
Thế giới: Phân bố rộng ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới Thái bình dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, vùng biển Trung Quốc, Nhật bản và Philippin.
Việt nam: Phân bố rông khắp ở vùng biển Việt Nam nhưng số lượng không nhiều. Ngoài khơi Trung bộ và quần đảo Trường sa thường có số lượng lớn hơn các nơi khác.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.