Tên tiếng Việt: Ốc nhảy bướu
Tên khoa học: Strombus gibberulus Linnaeus, 1758
Synonym:
Strombus gibberulus gibbosus (Roeding, 1798).
Strompus gibberulus albus Morch, 1850.
Tên tiếng Anh: Gibbose conch
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, dài 55 mm; vỏ mỏng, nhẹ và nhỏ hơn S. conarium, mẫu mô tả dài: 53mm. Vỏ trơn, màu trắng ngà, có vân nâu ở mặt lưng. Môi trong và môi ngoài màu đen, môi ngoài có thêm những khía mịn song song nhau. Rãnh ống hút và rãnh hậu môn gần như không có.
Sinh học - sinh thái: Sống ở vùng giữa triều đến độ sâu 20m. Thường sống thành quần thể trong các vịnh có đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Thái Bình Dương, đảo Amami và biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Các đảo khơi.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.