Tên tiếng Việt: Con sao sao lỗ
Tên khoa học: Scutus unguis (Linnaeus, 1758)
Synonym:
Scutus (Scutus) unguis (Linnaeus, 1758).
Patella unguis Linnaeus, 1758.
Patella granulatus Blainville, 1819.
Tên tiếng Anh: Clawed shiel limpet.
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ vừa phải, độ dài vỏ đến 20- 50 mm; Vỏ dẹt, bằng phẳng. Đỉnh vỏ nhỏ, nhọn và hơi bẻ cong. Mép rìa sau vỏ rộng, tròn đều; mép rìa trước vỏ hẹp lại và có vết lõm vào. Bề mặt vỏ được cấu trúc bởi rất nhiều đường sinh trưởng đồng tâm dạng hạt nhỏ mịn.
Màu sắc: vỏ có màu trắng sữa và được bao phủ bởi lớp da ngoài có màu nâu xanh. Mặt bên trong có màu trắng sứ.
Sinh học và sinh thái học: Sống ở vùng triều đến độ sâu khoảng 10 mét nước.
Phân bố:
Thế giới: Philippin, Australia, Biển Đỏ, nam Châu Phi.
Việt nam: vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Vũng Tàu.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.