Tên tiếng Việt: Ốc Sứ ống
Tên khoa học: Cypraea cylindrica Born, 1778
Synonym:
Cypraea cylindrica f. sowerbyana Schider,1932.
Cypraea subcylindrica Sowerby, 1837.
Erronea cylindrica lenella (Iredale, 1939).
Tên tiếng Anh: Cylindrical cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, vỏ hình ống, mẫu mô tả dài: 33 mm. Mặt lưng xanh ngọc lấm tấm những chấm nâu, chấm nâu tập trung dầy thành một vệt nâu ở chóp lưng; có 2 đốm đen ở trôn ốc và 2 đốm đen ở rãnh ống hút. Mặt bụng màu trắng. Môi ngoài có 17 răng thưa, môi trong có 22 răng không đều (lớn nhỏ và dài ngắn rất khác nhau)
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến ở những vùng nước cạn đến độ sâu 10 m. Ăn tạp.
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, Nam Nhật Bản đến Đông Nam Châu Á,
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.