Tên tiếng Việt: Ốc Sứ diềm viền
Tên khoa học: Cypraea fimbriata fimbriata Gmelin, 1791
Synonym:
Cypraea (Purpuradusta) fimbriata fimbriata Gmelin, 1791.
Purpuradusta marmorata Schroeter, 1804.
Tên tiếng Anh: Fringed cowrie
Đặc điểm định loại: Vỏ có kích cỡ nhỏ, dài 7-21 mm; hơi mỏng và có dạng hình trụ. Đầu đỉnh vỏ hơi bị nén xuống; rãnh miệng vỏ hẹp, nhưng phía dưới phình hơi rộng ra; răng rất nhiều, nhỏ và ngắn.
Màu sắc: mặt lưng có màu vàng nâu, trên đó có những đốm màu nâu nhỏ không đều nằm rải rác và có một vết màu nâu lớn nằm ở giữa; các mặt bên của vỏ có những đốm chấm màu nâu; mặt bụng vỏ có màu trắng, hai đầu của miệng vỏ có vết màu tím.
Sinh học và sinh thái: Sống ở vùng triều đến độ sâu 10 mét nước, trên đá và các rạn san hô.
Phân bố:
Thế giới: Đông Nam Châu Phi, Biển Đỏ, trung tâm Thái Bình Dương.
Việt nam: Khánh Hòa, Vũng Tàu, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.