Tên tiếng Việt: Ốc Sứ nước nông
Tên khoa học: Cypraea hirundo Linnaeus, 1758
Synonym:
Cypraea neglecta Sowerby, 1837.
Cypraea hirundo neglecta Sowerby, 1837.
Tên tiếng Anh: Swallow cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 18 mm. Mặt lưng màu xám tro, lưa thưa những chấm nâu li ty và 1 đốm nâu ở đỉnh lưng, 1 đốm đen ở trôn ốc và 2 đốm đen ở hai bên rãnh ống hút. Môi ngoài có 17 răng mịn, môi trong chỉ có 15 răng.
Sinh học - sinh thái: Là loài tương đối phổ biến, sống dưới các phiến san hô chết hoặc các phiến đá.
Phân bố:
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo.
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Nam Nhật Bản đến Đông Nam Châu Á
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.