Tên tiếng Việt: Ốc Sứ lin
Tên khoa học: Cypraea lynx Linnaeus, 1758
Synonym:
Cypraea lynx form vanelli Linnaeus, 1758.
Cypraea caledonia Crosse, 1872.
Cypraea michaelis Milville, 1888.
Cypraea globosa Dautzenberg, 1903.
Tên tiếng Anh: Link cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 35 mm. Mặt lưng ẩn màu vàng và xám tro, nổi nhiều nốt nâu lớn nhỏ rất khác nhau. Mặt bụng màu trắng. Môi ngoài có 22 răng, môi trong 21 răng, đặc biệt kẽ răng có màu vàng nghệ.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống ở các rạn san hô nước nông đến độ sâu 10m. Ăn tạp.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.