Tên tiếng Việt: Ốc Sứ miệng vàng
Tên khoa học: Cypraea ovum Gmelin, 1791
Synonym:
Cypraea ovum ovum Gmelin, 1791.
Cypraea cruenta Gmelin, 1791.
Cypraea olivacea Lamarck, 1810.
Tên tiếng Anh: Golden mouth cowrie
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 30 mm. Mặt lưng màu xanh lam hơi vàng với nhiều chấm nhỏ màu nâu, có ẩn 4 băng màu xanh lam đậm, không có đốm nâu ở lưng như C. errones. Mặt bụng rất giống với C. erroses nhưng bụng C. errones màu trắng men còn C. ovum hơi vàng; ở môi trong răng của C. ovum đầy đủ và rõ ràng hơn C. errones.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến sống ở các rạn san hô. Ăn tạp
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Tây Bắc Úc, Philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông Nam Bộ, Côn Đảo, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.