Tên tiếng Việt: Ốc mỡ bướm
Tên khoa học: Natica alapapilion (Roeding, 1798)
Synonym:
Natica zonalis Lamarck, 1816.
Natica taeniata Menke, 1828.
Natica articalata Philippi, 1852.
Natica crenata Récluz, 1853.
Tên tiếng Anh: Butterfly – Moon
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, dài 30 mm, vỏ mỏng, nhẹ, mẫu mô tả dài: 7mm. Màu nâu nhạt hay nâu hơi hồng với 4 băng ngang gồm các vệt nâu đậm xen kẽ các vệt trắng. Có rất nhiều vết gấp dọc thô, không đều là vết tích của sự tăng trưởng. Môi ngoài rất mỏng, màu trắng; môi trong màu trắng có lồi ra một nút bán nguyệt che hết một phần của rốn ở trục trung tâm. Trôn ốc thấp.
Sinh học - sinh thái: Là loài không phổ biến, sống ở trong đáy cát, nước nông. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Boso Peninsula và biển Nam Nhật Bản, philippin.
Việt nam: Miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ, Các Đảo Khơi.
Mẫu thu tại mỏ Rạng Đông (lô: 15).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.