Tên tiếng Việt: Ốc mỡ Gua
Tên khoa học: Natica gualtieriana Réclus, 1844
Synonym:
Natica marochiensis Gmelin, 1791.
Natica tessellata Philippi, 1849.
Tên tiếng Anh: Gualtieris Moon
Đặc điểm định loại: Kích cở nhỏ, dài 20 mm; vỏ dầy, mẫu mô tả dài: 9 mm. Vỏ màu xám hơi vàng kem với 3 băng ngang gồm những vệt rời màu nâu. Ở xoắc ốc cuối cùng có nhiều nếp gấp dọc do vết tích của sự tăng trưởng. Trôn ốc nhô cao. Môi ngoài mỏng, hơi tím; môi trong màu trắng, lồi ra một nút bán nguyệt che hết một phần của rốn ở trục tung.
Sinh học - sinh thái: Là loài phổ biến, sống trong đáy cát, từ giữa hai mực triều đến rất sâu. Ăn thịt
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ- Thái Bình Dương, Boso Peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt nam: Miền trung, Đông Nam Bộ.
Mẫu thu tại mỏ Cửu long (lô: 15).
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.