Tên tiếng Việt: Ốc mỡ linê
Tên khoa học: Tanea lineata (Roeding, 1798)
Synonym: Natica lineata Lamarck, 1822.
Tên tiếng Anh: Lined moon
Đặc điểm định loại: Kích cỡ nhỏ, mẫu mô tả dài: 33 mm. Trôn ốc màu xanh lam và nhô cao hơn so với T. vitellus. Mặt lưng có những sọc nâu cam nổi lên trên phông màu vàng kem. Miệng hình bán nguyệt, mày ốc bằng canxi.
Sinh học - sinh thái: Là loài không phổ biến ở Việt Nam, sống trên đáy cát hay bùn, độ sâu đến 50m. Ăn thịt.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ – Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản, Philippin.
Việt nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Đông Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas động vật Thân mềm (Mollusca) sống đáy vùng biển nam Việt Nam.