117. Cá Hiếu miệng đen
Uraspis helvola (Forster, 1801)
Uraspis helvola (Forster, 1801)
Loài: Cá Hiếu miệng đen
Tên khoa học: Uraspis helvola (Forster, 1801)
Tên tiếng Anh : White mouth crevalle
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng gãy khúc ở khởi điểm vây hậu môn. Cuống đuôi ngắn. Chiều dài thân bằng 2,0 - 2,1 lần chiều cao thân, bằng 3,1 lần chiều dài đầu. Mép dưới xương nắp mang trước có dạng sóng. Mắt lớn vừa, màng mỡ mắt phát triển ở xung quanh mắt. Miệng lớn vừa, chếch, hàm dưới hơi dài hơn hàm trên. Hai bên thân, phía sau và phía dưới mắt, phần trên nắp mang phủ vảy tròn, nhỏ. Phần ngực từ gốc vây ngực đến gốc vây bụng không phủ vảy. Đường bên hoàn toàn. Vảy lăng có khoảng 33 - 36 vảy. Trước vây lưng không có gai ngược. Vây ngực dài, rộng, mút vây ngực đến đầu đoạn thẳng đường bên. Thân màu nâu, ngang thân có 6 vân rộng màu nâu đen. Xung quanh miệng và mút mồm màu đen. Các vây màu nâu.
Phân bố : Ấn Độ - Thái Bình Dương, Hồng Hải, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. Ở Việt Nam, cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung và Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 150-200 mm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.