138. Cá Lượng vạch xám
Nemipterus marginatus (Valenciennes, 1830)
Nemipterus marginatus (Valenciennes, 1830)
Loài : Cá Lượng vạch xám
Tên khoa học: Nemipterus marginatus (Valenciennes, 1830)
Tên tiếng Anh : Palefinned threadfin bream
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên. Chiều dài thân tiêu chuẩn bằng 3,1 - 3,6 lần chiều cao thân. Chiều dài mõm hơi lớn hơn đường kính mắt. Hàm trên có 3 - 5 cặp răng nanh nhỏ, ở phía trước của hàm. Lược mang có 11 - 15 chiếc. Vây ngực dài, bằng khoảng 0,9 - 1,3 lần chiều dài đầu. Vây bụng dài, bằng 0,9 - 1,3 lần chiều dài đầu đạt đến phía sau khởi điểm vây hậu môn. Vây đuôi chia thùy sâu, thùy trên vây đuôi có một sợi kéo dài. Phần lưng màu hồng, phần bụng màu trắng bạc. Đầu có hai dải màu vàng từ dưới mũi đến mắt và từ khoảng giữa hàm trên đến mắt. Bên thân có các dải màu vàng to, dải thứ nhất từ phía dưới khởi điểm của đường bên đến phần trên cuống đuôi, dải thứ hai chạy từ phía trên gốc vây ngực đến phần dưới cuống đuôi. Có một vết đỏ nằm ở phía dưới của khởi điểm đường bên. Vây lưng màu trắng, mép vây màu vàng, và có 3 dải màu vàng chạy dọc vây. Vây đuôi màu hồng, phần giữa đuôi có màu vàng. Vây hậu môn có 2 dải màu vàng chạy dọc vây.
Phân bố : Ấn Độ Dương, Tây Thái Bình Dương, Ôxtrâylia, Andaman, Philippin, Trung Quốc, Việt Nam Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Câu, lưới kéo đáy, lưới rê.
Kích thước khai thác: 130-150 mm
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.