14. Cá Ó dơi không gai
Mobula diabolus Shaw, 1804
Mobula diabolus Shaw, 1804
Loài : Cá Ó dơi không gai, cá Đuối ma, cá Nạng
Tên khoa học : Mobula diabolus Shaw, 1804
Tên tiếng Anh: Devil ray
Đặc điểm hình thái: Thân dẹp bằng thành đĩa lớn. Chiều rộng đĩa thân gấp 2,4 lần chiều dài thân. Phía trước thân lồi, phía sau lõm. Vây đầu to vừa và dẹp, chiều dài lớn hơn bề ngang, vây có thể cử động được. mắt ở bên và gần bụng, con ngươi rất lớn và to gấp 4 lần chiều rộng lỗ phun nước. Lỗ mũi ở gần ngay trên môi, phía bên mép miệng. khoảng cách 2 lỗ mũi gần bằng chiều rộng của miệng. Miệng ngang và rộng, ở gần đầu mõm. Hai hàm đều có răng rất nhỏ và nhiều, sắp thành dãy, dãy răng trên có độ 100 hàng răng dọc, dãy răng dưới có 125 hàng, răng xếp khít theo kiểu đá xây. Khe mang 5 cái rất rộng. Vây lưng 1 cái, ngắn nhưng rộng hơn vây bụng, khởi điểm ở trước khởi điểm vây bụng. Vây bụng nhỏ và dài. Gai giao cấu hình ống dẹp. Đuôi nhỏ và dài. Chiều dài đuôi lớn hơn chiều dài đĩa thân. Không có gai đuôi và nếp da đuôi. Mặt lưng nhám, bên đuôi không có vảy tấm trắng nhỏ. Lưng màu nâu đen, mép ngoài của vây mõm màu trắng, bên trong vây màu nâu đen.
Phân bố : Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, lưới rê.
Kích thước khai thác: 700 1.000 mm
Dạng sản phẩm : Tươi sống.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.