147. Cá rô biển
Lobotes surinamensis (Bloch, 1790)
Lobotes surinamensis (Bloch, 1790)
Loài: Cá rô biển
Tên khoa học: Lobotes surinamensis (Bloch, 1790).
Tên tiếng Anh : Triple-tail
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục hơi dài, dẹt hai bên, phần lưng nhô cao, thân phủ vảy lược cứng, lớn, trên đầu và ở các gốc vây vảy nhỏ hơn. Trán và trên xương hàm không có vảy, đường bên hoàn chỉnh và cong. Mắt nằm ở nửa phần trước của đầu, mũi tròn ở ngay trước mắt. Miệng trước, mép miệng ở ngay phần dưới của mắt. Vây lưng thứ hai cao hơn vây lưng thứ nhất và có hình dạng giống vây hậu môn, phần cuối lượn tròn, vây ngực cũng tròn. Vây bụng ở ngay phía dưới ngực. Vây đuôi tròn.
Phân bố : Đại Tây Dương, Ấn Độ - Thái Bình Dương, Nhật Bản, Philippin, Trung Quốc và Việt Nam.
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Kích thước khai thác: 270-450 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Ngư cụ khai thác : Lưới rê, câu.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.