169. Cá Đù chấm
Nibea maculata (Schneider, 1801)
Nibea maculata (Schneider, 1801)
Loài : Cá Đù chấm
Tên khoa học: Nibea maculata (Schneider, 1801)
Tên tiếng Anh: Brotched croaker
Đặc điểm hình thái: Thân hình thoi dài, dẹp bên. Mõm nhọn, hàm dưới nhô ra, miệng trước. Răng tách biệt thành răng lớn nhỏ ở hàm trên, răng lớn tạo thành dãy ở bên ngoài, có một vài răng lớn ở hàm dưới, không có răng nanh. Vây lưng có 10 tia cứng tiếp theo là một rãnh, phần thứ hai của vây có 1 tia cứng và 24 - 25 tia mềm. Vây hậu môn có 2 tia cứng và 7 tia mềm, tia cứng thứ hai khỏe. Đường bên chạy đến tận gốc vây đuôi. Thân có 5 dải đen chạy xiên từ lưng xuống phần dưới hông và 6 đốm đen ở trên cuống đuôi. Dải đen thứ nhất rộng nhất chạy từ gáy xiên xuống phía sau, các phần sau của các dải hẹp hơn và thường bị ngắt quãng. Phần tia cứng của vây lưng màu đen, mép của phần tia mềm vây lưng màu đen. Các vây thấp màu nhạt.
Phân bố : Ấn Độ, Malaixia, Việt Nam. Ở Việt Nam phân bố nhiều ở Đông và Tây Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 220 - 250 mm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy, lưới rê.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.