17. Cá Măng biển
Chanos Chanos (Forskal, 1775)
Chanos Chanos (Forskal, 1775)
Loài : Cá Măng biển
Tên khoa học: Chanos Chanos (Forskal, 1775)
Tên tiếng Anh: Milk fish, bony salmon
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên. Đầu to vừa. Mõm tù và tròn. Màng mỡ mắt dày, che kín mắt. Khoảng cách mắt bằng. Lỗ mũi ở cách xa nhau. Miệng nhỏ, ở phía trước. Không có răng. Khe mang rộng vừa. Xương nắp mang trơn liền. Màng nắp mang liền nhau và tách rời ức. Lược mang nhiều, bé nhỏ. Vảy tròn, khó rụng. Gốc vây lưng và vây hậu môn có vảy bẹ. Gốc vây ngực và vây bụng có vảy nách. Gốc vây đuôi có 2 vảy đuôi dài. Vảy đường bên phát triển.
Phân bố địa lý : Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Ở Việt Nam cá sống ở phía Đông vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung (từ Khánh Hoà đến Bình Thuận).
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 700-1.500 mm
Ngư cụ khai thác: Các loại lưới rê, lưới bén, chài, rập...
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.