182. Cá Khoang cổ ba sọc
Amphiprion clarkii (Bennett, 1830)
Amphiprion clarkii (Bennett, 1830)
Loài : Cá Khoang cổ ba sọc
Tên khoa học: Amphiprion clarkii (Bennett, 1830)
Tên tiếng Anh : Yellowtail clownfish, Three banded anemonefish
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục dài, hơi dẹp bên, chiều dài thân bằng 1,7 - 2,1 lần chiều cao, bằng 3,2 - 3,5 lần chiều dài đầu. Mắt to và ở vị trí cao gần đỉnh đầu, mõm ngắn và tròn. Mỗi bên chỉ có một lỗ mũi. Miệng nhỏ, mỗi hàm có một hàm răng nhỏ nhọn sắc. Ria xương ở mắt có răng cưa. Rìa xương nắp mang trước cũng có răng cưa. Thân phủ vẩy lược nhỏ. Đường bên không hoàn chỉnh chạy song song với rìa lưng và chấm dứt dưới gốc tia vây lưng cuối cùng. Có một vây lưng gồm 10 gai cứng và 15 - 16 tia mềm. Vây hậu môn có hai gai cứng và 13-14 tia mềm. Vây ngực rộng, rìa sau tròn, vây bụng ở dưới gốc vây ngực, mút sau kéo dài quá hậu môn đến khởi điểm vây hậu môn. Vây đuôi phân thùy rộng. Thân màu nâu hồng hơi đen, có 3 sọc trắng xanh ngang qua thân, chiều rộng của sọc lớn hơn đường kính mắt. Sọc thứ nhất từ đỉnh đầu chạy qua rìa sau mắt đến rìa dưới nắp mang. Sọc thứ hai từ giữa gốc vây lưng đến hậu môn, sọc thứ ba ở bắp đuôi. Vây ngực và vây đuôi màu vàng. Vây bụng, vây hậu môn và vây lưng có màu nâu đen.
Phân bố : Đông Châu Phi, Mađagatxca, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Ở Việt Nam cá phân bố ở các rạn san hô ven biển vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông Nam Bộ, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa. Mùa vụ khai thác : Tháng 3 - 10.
Ngư cụ khai thác: Lưới bén, vợt tay.
Kích thước khai thác: 50-80mm.
Dạng sản phẩm : Nuôi làm cá cảnh.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.