25. Cá Trích sơ
Sardinella sirm (Walbaum, 1792)
Sardinella sirm (Walbaum, 1792)
Loài: Cá Trích sơ
Tên khoa học: Sardinella sirm (Walbaum, 1792)
Tên tiếng Anh: Spotted sardinella
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên, nhìn bên thân có hình bầu dục dài. Đầu dài vừa phải, mõm tương đối dài. Chiều dài thân gấp 4,6 - 5,2 lần chiều cao thân, gấp 3,7 - 4,1 lần chiều dài đầu. Miệng rất nhỏ, không có răng. Màng mỡ mắt phát triển, che lấp mắt. Vảy tròn, dễ rụng. Vảy gai viên bụng rất mềm và yếu. Gốc vây lưng vảy bẹ. Vây bụng có vảy nách dài. Gốc vây đuôi có hai vảy đuôi kéo dài. Vây hậu môn dài, hai tia vây cuối cùng kéo dài. Vây ngực ở thấp. Vây bụng tương đối nhỏ. Trên đầu và lưng màu xanh lục đậm, bụng và phần dưới thân màu trắng bạc. Vây lưng và vây đuôi màu xám nhạt, các vây khác màu trắng.
Phân bố : Hồng Hải, biển Ả Rập, châu Phi, Ấn Độ, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm, tập trung vào các tháng 4 - 9.
Kích thước khai thác: 150-170 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, làm mắm, đóng hộp, làm bột cá
Ngư cụ khai thác : Lưới vây, mành, vó, lưới kéo đáy.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.