32. Cá Lẹp hai quai
Thrissa mystax Schneider, 1801
Thrissa mystax Schneider, 1801
Loài : Cá Lẹp hai quai
Tên khoa học: Thrissa mystax Schneider, 1801
Tên tiếng Anh : Moustached Thryssa
Đặc điểm hình thái : Thân dài, rất dẹp bên. Đầu ngắn. Mõm ngắn và tù. Chiều dài thân gấp 4,9 - 7,7 lần chiều cao thân và 4,8 - 6,4 lần chiều dài đầu. Khoảng cách hai mắt hơi gồ lên. Miệng rộng, hơi xiên. Xương hàm trên kéo dài gấp 1,2 - 1,5 lần chiều dài đầu và kéo dài đến trước gốc vây ngực. Trên hàm, xương lá mía, xương khẩu cái đều có răng nhỏ. Khe mang rộng, xương nắp mang mỏng, lược mang dẹp, có mang giả. Vảy tròn, dễ rụng. Gốc vây ngực, vây bụng có vảy nách. Có một vây lưng to, khởi điểm nằm ngang điểm giữa của khoảng cách từ mút mồm đến gốc vây đuôi. Vây hậu môn rộng, dài. Vây ngực tương đối lớn. Vây bụng nhỏ. Lưng màu xanh lục, bên thân và phía dưới thân màu trắng. Vây ngực và vây đuôi màu vàng nhạt, vây bụng và vây hậu môn màu trắng. Phía sau đầu có một chấm màu vàng nhạt.
Phân bố : Ấn Độ, Malaixia, Trung Quốc, Philippin, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm, tập trung vào tháng 5 - 9.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 150-170 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.