37. Cá Mối vạch
Saurida undosquamis (Richardson, 1848)
Saurida undosquamis (Richardson, 1848)
Loài: Cá Mối vạch
Tên khoa học: Saurida undosquamis (Richardson, 1848)
Tên tiếng Anh : Brushtooth lizardfish
Đặc điểm hình thái : Thân dài, hình trụ, giữa thân hơi phình to. Đầu tương đối dài, hơi dẹp bằng. Chiều dài thân gấp 7,0 - 7,9 lần chiều cao thân và gấp 3,6 - 4,7 lần chiều dài đầu. Mõm dài, tù. Mắt to, tròn, màng mỡ mắt rất phát triển, che kín toàn bộ mắt, trừ con ngươi. Khoảng cách hai mắt rất rộng, hơi lõm ở giữa. Miệng rất rộng, xiên, hai hàm dài bằng nhau. Răng nhọn, sắc, hơi cong, lớn nhỏ không đều nhau. Xương lá mía, xương vòm miệng và lưỡi đều có răng. Khe mang rất rộng, lược mang nhỏ, có mang giả. Vảy tròn, hơi dễ rụng. Vảy đường bên rõ ràng, thẳng. Vây lưng rộng, cao, khởi điểm của vây lưng nằm sau khởi điểm vây bụng. Vây mỡ ngắn, nhỏ, ở trên vây hậu môn. Vây hậu môn ngắn, nhỏ. Vây ngực rộng, ở phía dưới trục thân. Vây bụng rộng, dài. Lưng màu nâu nhạt, bụng màu trắng, bên thân có một hàng gồm 9 - 10 vệt đen chạy từ sau khe mang đến mút
cuống đuôi, trên tia vây đuôi trên cùng có các khoang đen, trắng xen kẽ như đốt trúc. Phân bố : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đông châu Phi, Hồng Hải, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, câu, rê đáy.
Kích thước khai thác: 150-300 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô, làm chả cá.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.