60. Cá Chẽm
Lates calcarifer (Bloch, 1790)
Lates calcarifer (Bloch, 1790)
Loài : Cá Chẽm
Tên khoa học: Lates calcarifer (Bloch, 1790)
Tên tiếng Anh : Giant seaperch
Đặc điểm hình thái : Thân dài, dẹp bên, phần lưng hơi gỗ cao, bắp đuôi ngắn. Đầu dài, nửa trước nhọn, từ gáy đến mút mõm cong xuống, chiều dài lớn hơn chiều cao. Chiều dài thân bằng 3,2 lần chiều cao thân và bằng 2,9 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa, góc dưới có một gai cứng dài. Xương nắp mang chính có 1 gai dẹt. Mắt lớn, khoảng cách hai mắt hẹp. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhỏ dài hơn hàm trên. Răng nhọn, khoẻ. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Thân phủ vảy lược nhỏ, yếu. Hai vây lưng tách rời nhau. Vây lưng thứ nhất có 7 gai cứng. Vây ngực ngắn, rộng. Vây đuôi tròn, không chia thùy.
Phân bố : Bắc Ötrâylia, Ấn Độ, Inđônêxia, Niu Ghinê, Philippin, Nam Trung Quốc, Việt Nam. Ở Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ.
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy, câu.
Kích thước khai thác: 350-600 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.