61. Cá Mú vân sóng
Cephalopholis boenack
(Block, 1790)
Cephalopholis boenack
(Block, 1790)
Loài: Cá Mú vân sóng
Tên khoa học: Cephalopholis boenack (Block, 1790)
Tên tiếng Anh: Overcast grouper
Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên, khi cá còn nhỏ viền lưng cong đều, cá lớn phía trước vây lưng hơi gỗ cao, phần bụng hơi thót, ngực và gốc vây hậu môn hơi dô. Đầu lớn, chiều dài đầu bằng hoặc hơi lớn hơn chiều cao thân, mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa (ở cá lớn răng cưa thấp hoặc không rõ ràng), mép dưới tròn. Mõm dài, nhọn, chiều dài mõm bằng khoảng 1,5 lần đường kính mắt và bằng hơn 2 lần khoảng cách hai mắt. Mắt lớn vừa, vị trí cao gần sát mặt lưng của đầu. Khoảng cách 2 mắt hẹp hơn đường kính mắt, phần trước lõm. Mỗi bên có 2 lỗ mũi, gần nhau, ở sát viền trước mắt, lỗ mũi trước có van da cao. Miệng rộng, chếch, hàm dưới hơi nhô dài hơn hàm trên. Môi trên rộng nhưng mỏng, môi dưới dày. Đầu lưỡi nhỏ, dài, hơi nhọn. Răng dài, nhọn, mọc thành đai. Đoạn trước hàm trên mỗi bên có 2 răng nanh khoẻ (cá nhỏ mỗi bên có 1), phía trong có một chùm răng dài và nhọn. Hàng răng ngoài cùng hàm trên lớn, có dạng móc câu. Ở hàm dưới, mỗi bên có 2 răng nanh khoẻ, hàng răng trong cùng dài và nhọn. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức.
Phân bố : Đông châu Phi, Hồng Hải, Nam Ả Rập, Ấn Độ, Xri Lanca, Thái Lan, Inđônêxia, Bắc châu Đại Dương, Philippin, Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo, rê.
Kích thước khai thác: 116174 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, đóng hộp.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.