80. Cá Căng cát
Therapon jarbua (Forskal, 1775)
Therapon jarbua (Forskal, 1775)
Loài : Cá Căng cát
Tên khoa học: Therapon jarbua (Forskal, 1775)
Tên tiếng Anh : Jabua therapon
Đặc điểm hình thái : Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng và viền bụng cong đều. Đầu tương nhỏ, dẹp bên, trước trán hơi nhô cao. Chiều dài thân bằng 2,6 - 3,1 lần chiều cao thân và bằng 2,8 - 3,4 lần chiều dài đầu. Xương nắp mang chính có 1 gai dẹt, dài quá mang nắp mang. Khoảng cách hai mắt rộng, tương đối bằng phẳng. Miệng hơi chếch, hai hàm dài bằng nhau. Răng nhọn, mọc thành đai trên hai hàm. Xương khẩu cái và xương là mía có nhiều răng. Lưỡi không có răng. Thân phủ vảy lược nhỏ. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng dài, liên tục, có khe lõm sâu ở phần cuối gai cứng. Vây bụng dài, rộng. Vây đuôi chia thành hai thùy. Lưng màu xám, bụng màu trắng đục. Bên thân có 3 sọc đen. Vây lưng có vết đen rộng, giữa gai cứng thứ 3, trên phần tia mềm có 2 chấm đen nhỏ. Vây đuôi có 4 vân màu đen, chếch, đối xứng. Các vây khác màu nhạt.
Phân bố : Hồng Hải, Đông châu Phi, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Kích thước khai thác: 40-150 mm.
Ngư cụ khai thác : Lưới kéo đáy.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.