Loài: Cá Trác đuôi ngắn
Tên khoa học: Priacanthus macracanthus (Cuvier & Valenciennes, 1829)
Tên tiếng Anh: Red bigeye fish
Đặc điểm hình thái : Thân dài, thô, dẹp bên. Đầu lớn, cao, nhìn ngang có dạng tròn, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 2,5 - 3,0 lần chiều cao thân và bằng 2,8 – 3,2 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa, góc dưới có một gai dài, khỏe. Xương nắp mang chính không có gai, mép sau trơn. Mắt rất lớn, khoảng cách hai mắt rộng. Miệng rộng, khe miệng gần như thẳng đứng, hàm dưới dài hơn hàm trên, nhô hẳn ra phía trước. Răng nhọn, mọc thành đai thưa trên hai hàm. Khe mang rộng, màng nắp mang không liền với ức, lược mang nhỏ, dài. Thân phủ vảy lược nhỏ, khó rụng. Toàn bộ đầu (trừ môi) phủ vảy. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng lớn. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn và vây bụng lớn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm. Cá có màu đỏ tươi, các vây màu hồng. Trên vây lưng, vây hậu môn và vây bụng có nhiều chấm nhỏ, màu vàng.
Phân bố : Châu Phi, Ấn Độ Dương, vùng nhiệt đới của Đại Tây Dương, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác : 180-250 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi.
Ngư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, lưới rê.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.