85. Cá Sơn mười một sọc
Apogon endekataenia
Bleeker, 1852
Apogon endekataenia
Bleeker, 1852
Loài: Cá Sơn mười một sọc
Tên khoa học: Apogon endekataenia Bleeker, 1852
Tên tiếng Anh: Candystripe Cardinalfish
Đặc điểm hình thái: Thân bầu dục dài và hơi hẹp bên. Chiều dài thân bằng 2,8 - 2,9 lần chiều cao, bằng 2,6 - 2,8 chiều dài đầu. Đầu to, mắt lớn hơn chiều dài mõm. Miệng rộng, răng nhỏ dạng lông nhung, không có răng nanh. Ria sau xương nắp mang trước có răng cưa. Có hai vây lưng, vây lưng thứ nhất có bảy gai mảnh, yếu, vây lưng thứ hai có một gai yếu và 9 tia mềm. Vây hậu môn có hai gai và 9 tia mềm, đối xứng với vây lưng thứ hai. Vây bụng tương đối lớn, vây đuôi phân thùy nông. Đường bên hoàn chỉnh có 25 vảy. Toàn thân phủ vảy lược yếu, dễ rụng. Thân màu đỏ hơi vàng, mỗi bên có 5 đến 6 đường sọc màu xám hồng chạy từ nút mồm cho đến gốc vây đuôi các vây có màu hồng nhạt.
Phân bố: Ở các rạn san hô vùng biển Xri Lanca, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Philippin, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Ở Việt Nam có phân bố ở các rạn san hô ven biển miền Trung, Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
Mùa vụ khai thác: Tháng 3-10.
Ngư cụ khai thác: Vó, lưới bén.
Kích thước khai thác: 90-100mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, làm mắm.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Trung tâm Thông tin KHKT & Kinh tế Thủy sản. Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam. Hà Nội, 2001, 195 trang.