Cỏ năn biển
Tên khoa học: Syringodium izoetifolium (Asch.) Dandy, 1939.
Đặc điểm nhận dạng:
Cỏ cao khoảng 30cm, thân bò nhẵn, trần trụi, cứng, hình trụ, đường kính 1-1,2mm, lóng dài 2-4,5cm, mỗi đốt có 1-3 rễ phân nhánh, từ đốt mọc lên chỉ một thân đứng với 2-3 lá hình trụ tròn, đường kính 2-3mm, dài 8-16cm, thon dẫn về phía đình. Phía gốc có bẹ lá, dài 4-5cm.
Sinh thái:
Cỏ phát triển chủ yếu trên bãi cát bùn hoặc cát lẫn san hô chết ở vùng dưới triều đến độ sâu 3-6m hoặc hơn. Đai phân bố nằm ở mực triều thấp nhất.
Phân bố:
- Trong nước: Đảo Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu), Phú Quốc (Kiên Giang).
- Thế giới: Ai Cập. Xudăng. Kenya, Tanzania, Mozambic, Madagasca, Sayxen, Yemen, Nam Phi Sri Lanca, Malaysia, Philippin, Singapor, Indonesia, Campuchia, Thái Lan, Ötxtrâylia.
Giá trị:
Góp phần chống xói lở bờ biển.
Tài liệu tham khảo thông tin: Hội Nghề Cá Việt Nam, Bách khoa Thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguồn hình ảnh: Từ Internet