Cỏ lươn Nhật
Tên khoa học:
Zostera japonica Ascherson & Graebn, 1907
Đặc điểm nhận dạng:
Thân bò to cỡ 1-1,5mm, chia đốt có 2 rễ, lóng dài 2-3cm. Bẹ lá dài 1-3cm. Lá dài 10-25cm, rộng rộng 1 - 1.5 mm: gân dọc 3 cái, đỉnh là tù, lá già hơi có khía ở giữa.
Sinh thái:
Cỏ mọc trên bãi bùn cát từ vùng triều thấp đến độ sâu 5-7m, trong vụng biển kín hay nửa kín. Loài rộng muối, phát triển cả ở biển và nước lợ; mọc tốt vào mùa đông xuân, mùa mưa phát triển kém.
Phân bố:
- Trong nước: Quảng Hà, Vân Đồn (Quảng Ninh): Cát Hải (Hải Phòng): Cửa Đáy (Ninh Bình).
- Thế giới: Viễn Đông Liên bang Nga, Nhật Bản, quần đảo Ryukyu, Triều Tiên.
Giá trị:
Là thức ăn của cá, nơi cư trú nguồn giống tôm cá biển.
Tài liệu tham khảo thông tin: Hội Nghề Cá Việt Nam, Bách khoa Thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguồn hình ảnh: E-Flora BC Atlas (hình 1), GeraldCarr (hình 2)