Tên Việt Nam: Hải sâm
Tên khoa học: Stichopus horrens Selenka, 1867
Synonym:
Stichopus horrens Selenka, 1867
Stichopus godeffroyi Semper, 1868
Stichopus tropicalis Fisher, 1907
Tên Tiếng Anh: Sea Cucumber
Đặc điểm định loại: Cơ thể cũng có dạng gần như hình 4 cạnh kéo dài, chiều dài trung bình 250 mm và chiều cao khoảng 60 mm. Màu sắc thay đổi từ nhỏ đến lớn, con trưởng thành thường có màu xanh ô liu hoặc xám. Mặt lưng mang những u thịt hình nón xếp thành những hàng dọc, phần chân u thịt tạo thành vòng màu hơi trắng. Mat bụng có màu vàng kem mang những chân ống xếp thành 3 hàng dọc. Da dày và sần sùi, nhưng cũng dễ tan rã thành từng mảnh khi vừa chết nên khó giữ mẫu được nguyên vẹn. Miệng mang 20 xúc tu màu vàng nhạt.
Sinh học - Sinh thái: Sống chui trong đá và san hô chết vùng nước nông, độ sâu thường gặp khoảng từ 2-8 m.
Phân bố:
- Thế giới: Đông Ấn Độ, Bắc Úc, Philippin, Trung Quốc và Nam Nhật Bản, Nam Thái Bình Dương.
- Việt Nam: Ven biển Khánh Hòa, Côn Đảo, Thổ Chu.
Giá trị sử dụng: Một số nơi dùng làm thực phẩm, giá trị thương mãi thấp.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.