Tên tiếng Việt: Huệ biển Bennet
Tên khoa học: Comanthus bennetti (Muller, 1841)
Synonym:
Alecto bennetti Muller, 1841
Actinometra bennetti Bell, 1894
Comanthus bennetti A.H. Clark, 1931
Oxycomanthus bennetti Rowe Hoggett et al., 1986
Tên tiếng Anh: Bennett’s Feather Star
Đặc điểm định loại: Loài này cũng có dạng chùm lớn với nhiều tay, thường từ 70-90 tay, dài khoảng 150 mm. Đoạn tay I có 2 đốt, các đoạn tay tiếp theo đều có 4 đốt. Có 30 tua cuốn dài đến 40 mm và có 25-33 mảnh segment. Tay nhánh cũng có răng lược ở đoạn chót tay.
Màu sắc: Khi sống màu sắc thay đổi rất nhiều, các tay nhánh có màu đỏ hồng, xanh lá cây, vàng hoặc cam ở phần chóp, phần sống lưng của tay thường có màu nâu hoặc hơi đen.
Sinh học – sinh thái: Loài này sống bám trên đỉnh các tập đoàn san hô sống hoặc chết, từ vùng triều đến độ sâu khoảng 50 m, nơi có dòng chảy mạnh, chúng hoạt động suốt ngày đêm. Thức ăn là động vật nổi và các chất lơ lửng.
Phân bố:
- Thế giới: vịnh Bengal, Đông Ấn Độ, Bắc Úc, Philippin, Trung Quốc & Nam Nhật Bản, Nam Thái Bình dương.
- Việt Nam: vịnh Nha Trang, vùng biển Nam Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.