Synonym: Hippopus maculatus Lamarck, 1819.
Tên tiếng Việt: Trai chân gấu
Tên tiếng Anh: Bear Paw Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, nặng,dài: 400 mm; mẫu mô tả dài: 80 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng đục với những vân nâu tím; gân rẻ quạt lớn và thưa, trên gân và rãnh còn có 2 -3 gân nhỏ. Có một gờ rất cao làm một phần vỏ ốc thành một vách thẳng đứng, thẳng góc với phần vỏ ốc còn lại. Mặt trong vỏ màu trắng sáng; có 7 răng lượt lớn và thưa ở bờ trước vỏ, còn phần vách thẳng đứng có nhiều răng lượt nhỏ và không đều. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở dài, màu xám nâu.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông, trên các rạn san hô, chứa tảo làm thước ăn trong phần thịt của màng áo.
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, đảo Okinawa, Micronesia, Melanesia đến bắc Australia.
Việt Nam: Côn Đảo và biển Tây Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007