Synonym: Ensiculus philippianus Dunker, 1877.
Tên tiếng Việt: Móng tay bông tím
Tên tiếng Anh: Cultellus razor Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 75mm; mẫu mô tả dài: 40mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng lốm đốm những bông tím; vân tăng trưởng rất mịn và khó thấy, vết vân tăng trưởng là một vệt cong màu tím đậm ở vùng bản lề và nhạt dần về phía bờ trước vỏ. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong ẩn những bông tím; mép vỏ có viền sừng. Bản lề có hai răng nhỏ ở cả hai vỏ; nút khép mở nhỏ, màu nâu. Vết cỏ khép mở màu tím, dạng dấu phẩy.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 50m, đáy bùn cát mịn.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula đến Kyushu Nhật Bản, Đông Ấn Độ, Đông Nam Châu Á.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; ven bờ Quảng Ninh - Hải Phòng, Ngoài khơi Nam Trung Bộ, ngoài khơi Vũng Tàu - Bà Rịa.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007