Synonym: Phaxas marmoratus (Dunker, 1861).
Tên tiếng Việt: Móng tay cẩm thạch
Tên tiếng Anh: Marble razor Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ rất mỏng, mẫu mô tả dài: 43mm. Mặt Ngoài hai vỏ màu vàng rêu nhạt lốm đốm những vệt nâu đen; vân tăng trưởng rất mịn và không đều, vết vân tăng trưởng lAustralia nhỏ là một vùng bạc màu hình loa kèn. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong ẩn những vệt nâu tím; mép vỏ có viền sừng mỏng. Bản lề vỏ trái có một răng, vỏ phải không có răng nhưng có một vệt gân dài ở gần mép sau vỏ; nút khép mở nhỏ màu nâu.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ, đáy cát pha bùn.
Phân bố:
Thế giới: Nhật Bản.
Việt Nam: Miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007