Synonym: Macoma (Psammacoma) awajiensis Sowerby, 1914.
Tên tiếng Việt: Phi a-ua-di
Tên tiếng Anh: Awaji’s Tellin
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, vỏ mỏng, dài: 32mm; mẫu mô tả dài: 26mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng hơi hồng; vân tăng trưởng rất mảnh, không đều, riêng ở vùng gần nút khép mở thì vân tăng trưởng thô hơn. Mặt trong hai vỏ màu trắng. Bản lề vỏ trái có hai răng, vỏ phải có ba răng; nút khép mở dạng hạt mè, màu nâu đỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 50m, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula đến Kyushu Nhật Bản và Trung Quốc.
Việt Nam: Ngoài khơi Nam Trung Bộ, vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007