Synonym:
Solen violaceus Lamarck, 1818.
Sanguinolaria violaceus Lamarck, 1818.
Soletellina cumingiana (Reeve, 1857).
Soletellina cumingina Deshayes, 1885.
Tên tiếng Việt: Ngao đi phốt, Phi
Tên tiếng Anh: Diphos Sanguin
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 80mm; mẫu mô tả dài: 6mm. Vỏ còn non trong suốt màu rêu nhạt, hơi vàng gỉ; vân tăng trưởng thô, không đều. Nút khép mở lớn, màu đỏ tía. Mép vỏ mỏng. Ở con trưởng thành, mặt ngoài màu đỏ tía, trơn và được phủ một lớp sừng màu nâu; gân tăng trưởng lớn, rất thấp và không đều.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống trên vùng dưới triều, đát bùn.
Phân bố:
Thế giới: Ấn Độ – Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản đến Đài Loan.
Việt Nam: Vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007