Tên tiếng Việt: Hến Nhật
Tên tiếng Anh: Japane Clam
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài: 45mm; mẫu mô tả dài: 14mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng, phủ một lớp sừng màu vàng rêu; gân tăng trưởng xếp gần nhau hơn là gân của loài hến Châu Á, và không đều về kích thước và khoảng cách. Mặt trong hai vỏ màu trắng, hơi tím ở vùng mép vỏ; mép vỏ có viền sừng màu cánh kiến. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở nhỏ, màu nâu.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở các vùng cửa sông nước lợ hoặc các ao hồ nước ngọt, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Cửa sông Honshu đến Kyushu Nhật Bản.
Việt Nam: Vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007