Synonym: Dosinia (Phacosomaa) biscocta Reeve in Habe, 1961.
Tên tiếng Việt: Xút trôn cam
Tên tiếng Anh: Orange apex Dosinia
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, dài: 38mm; mẫu mô tả dài: 4,5mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng, trôn ốc màu cam; gân tăng trưởng chia làm hai vùng: Vùng trôn ốc rộng, gân tăng trưởng nhỏ, mịn, xếp hơi xa nhau, tương đối đều; vùng mép vỏ hẹp hơn, gân tăng trưởng lớn hơn, xếp gần nhau hơn, kích thước và khoảng cách cũng đều hơn. Mặt trong hai vỏ màu trắng trong; mép vỏ dầy. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở nằm trong một rãnh dài và hẹp của bản lề.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống ở độ sâu 5 – 20m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhật bản, Trung Quốc
Việt Nam: Vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007