Tên tiếng Việt: Ngao bông
Tên tiếng Anh: Showy Venus
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ mỏng, dài: 18mm; mẫu mô tả dài: 14mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng với những mảng màu nâu đỏ nhiều hình dạng, được phủ một lớp sừng mỏng màu vàng trong; vân tăng trưởng nhỏ, không đều, xếp gần nhau. Mặt trong hai vỏ màu trắng hơi vàng lơ; mép vỏ có viền sừng màu vàng. Bản lề có hai răng ở cả hai vỏ; nút khép mở nằm trong một rãnh dài và cong.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 20m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Kii Peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vùng cửa sông và ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007